Thực đơn
Thiếu nước Đo lườngCác nhà thủy văn ngày nay thường đánh giá tình trạng thiếu nước bằng cách nhìn vào cân bằng giữa dân số và lượng nước. Chỉ số này được tính bằng cách so sánh tổng lượng nước có sẵn mỗi năm với dân số của khu vực hoặc đất nước đó. Phương pháp tiếp cận phổ biến để tính tình trạng thiếu nước đó là xếp hạng các quốc gia theo lượng nước sẵn có tính theo đầu người. Ví dụ, theo chỉ số Falkenmark Water Stress,[19] một quốc gia hay vùng lãnh thổ được xem là "có nguy cơ thiếu nước" nếu lượng nước cung cấp dưới mức 1,700 m3/người/năm. Nếu chỉ số này ở giữa 1,000 và 1,700 m3/người/năm được xem là thiếu nước theo mùa. Dưới 1,000 được xem là khan hiếm nước.[20] Tổ chức lương thực thế giới của liên hợp quốc FAO cho biết đến năm 2025, khoảng 1.9 tỷ người sẽ phải sống ở những khu vực thiếu nước trầm trọng, 2/3 dân số thế giới có nguy cơ này.[21] Ngân hàng thế giới bổ sung thêm rằng biến đổi khí hậu có thể tạo nên những thay đổi lớn trong việc sử dụng nước cũng như sự sẵn có của ngưnuowcs, từ đó làm tăng nguy cơ thiếu nước ở phạm vi toàn cầu và khu vực.[22]
Các cách khác để đo lượng việc khan hiếm nước là thí nghiệm sự tồn tại của nước trong tự nhiên, so sánh các quốc gia có ít nước và nhiều nước. Tuy nhiên phương pháp này không thu thập được khả năng tiếp cận nguồn nước của người dân. Các phương pháp khác tính toán mức độ sẵn có của nước đối với dân số.
Một phương pháp khác, được sử dụng trong quản lý việc tiếp cận nguồn nước năm 2007, tính toán xem nguồn nước được sử dụng như thế nào. Vì vậy việc khan hiếm nước được chia thành thiếu nước vậy lý và thiếu nước kinh tế.
Việc cung cấp các nguồn nước có thể tái tạo là một thước đo thường được sử dụng kết hợp khi đánh giá mức độ khan hiếm nước. Thước đo này rất hữu dụng bởi nó có thể đo được tổng lượng nước mà mỗi quốc gia có. Bằng cách này người ta có thể biết được liệu quốc gia đó có phải chịu thiếu nước vật lý hay không. Thước đo này cũng có những sai lầm nhất định đó là nó tính chỉ số trung bình, trong khi lượng mưa phân bổ không đồng đều mỗi năm và lượng nước có thể tái tạo cũng khác nhau năm này qua năm khác. Chỉ số này cũng không thể hiện được khả năng tiếp cận nước của từng người dân, từng hộ gia đình, từng chính phủ và từng ngành công nghiệp. Cuối cùng, phương pháp này thể hiện chỉ số cho cả quốc gia nhưng không thể hiện rõ chính xác là khu vực nào thiếu nước. Canada và Brazil là hai nước có chỉ số lượng nước sẵn có cao, tuy nhiên vẫn chịu cảnh thiếu nước ở một số nơi.
Bảng sau thể hiện tổng lượng nước có thể tái tạo ở mỗi quốc gia bao gồm nước mặt và nước ngầm.[23] Bảng này thể hiện số liệu từ tổ chức lương thực thế giới FAO, phần lớn số liệu được tính toán dựa vào các mô hình mô phỏng và ước lượng hơn là tính toán thực tế.
Thứ tự | Quốc gia | Tổng lượng nước có thể tái tạo (km3/year) | Khu vực | Năm lấy/ước tính số liệu |
---|---|---|---|---|
1 | Kuwait | 0.02 | Asia | 2008 |
2 | St. Kitts and Nevis | 0.02 | North and Central America | 2000 |
3 | Maldives | 0.03 | Asia | 1999 |
4 | Malta | 0.07 | Europe | 2005 |
5 | Antigua and Barbuda | 0.1 | North and Central America | 2000 |
6 | Qatar | 0.1 | Asia | 2008 |
7 | Barbados | 0.1 | North and Central America | 2003 |
8 | Bahrain | 0.1 | Asia | 2008 |
9 | United Arab Emirates | 0.2 | Asia | 2008 |
10 | Cape Verde | 0.3 | Africa | 2005 |
11 | Djibouti | 0.3 | Africa | 2005 |
12 | Cyprus | 0.3 | Europe | 2007 |
13 | Libya | 0.6 | Africa | 2005 |
14 | Singapore | 0.6 | Asia | 1975 |
15 | Jordan | 0.9 | Asia | 2008 |
16 | Comoros | 1.2 | Africa | 2005 |
17 | Oman | 1.4 | Asia | 2008 |
18 | Luxembourg | 1.6 | Europe | 2007 |
19 | Israel | 1.8 | Asia | 2008 |
20 | Yemen | 2.1 | Asia | 2008 |
21 | Saudi Arabia | 2.4 | Asia | 2008 |
22 | Mauritius | 2.8 | Africa | 2005 |
23 | Burundi | 3.6 | Africa | 1987 |
24 | Trinidad and Tobago | 3.8 | North and Central America | 2000 |
25 | Swaziland | 4.5 | Africa | 1987 |
26 | Lebanon | 4.5 | Asia | 2008 |
27 | Tunisia | 4.6 | Africa | 2005 |
28 | Reunion | 5.0 | Africa | 1988 |
29 | Lesotho | 5.2 | Africa | 1987 |
30 | Eritrea | 6.3 | Africa | 2001 |
31 | Macedonia | 6.4 | Europe | 2001 |
32 | Armenia | 7.8 | Former Soviet Union | 2008 |
33 | Gambia | 8.0 | Africa | 2005 |
34 | Brunei | 8.5 | Asia | 1999 |
35 | Jamaica | 9.4 | North and Central America | 2000 |
36 | Rwanda | 9.5 | Africa | 2005 |
37 | Mauritania | 11.4 | Africa | 2005 |
38 | Algeria | 11.6 | Africa | 2005 |
39 | Moldova | 11.7 | Former Soviet Union | 1997 |
40 | Estonia | 12.3 | Europe | 2007 |
41 | Estonia | 12.8 | Former Soviet Union | 1997 |
42 | Haiti | 14.0 | North and Central America | 2000 |
43 | Somalia | 14.2 | Africa | 2005 |
44 | Botswana | 14.7 | Africa | 2001 |
45 | Togo | 14.7 | Africa | 2001 |
46 | Czech Republic | 16.0 | Europe | 2007 |
47 | Denmark | 16.3 | Europe | 2007 |
48 | Syria | 16.8 | Asia | 2008 |
49 | Malawi | 17.3 | Africa | 2001 |
50 | Burkina Faso | 17.5 | Africa | 2001 |
51 | Namibia | 17.7 | Africa | 2005 |
52 | Belize | 18.6 | North and Central America | 2000 |
53 | Zimbabwe | 20.0 | Africa | 1987 |
54 | Belgium | 20.0 | Europe | 2007 |
55 | Dominican Republic | 21.0 | North and Central America | 2000 |
56 | Lithuania | 24.5 | Former Soviet Union | 2007 |
57 | El Salvador | 25.2 | North and Central America | 2001 |
58 | Romania | 25.7 | Europe | 2007 |
59 | Benin | 25.8 | Africa | 2001 |
60 | Equatorial Guinea | 26 | Africa | 2001 |
61 | Fiji | 28.6 | Oceania | 1987 |
62 | Morocco | 29.0 | Africa | 2005 |
63 | Kenya | 30.7 | Africa | 2005 |
64 | Guinea-Bissau | 31.0 | Africa | 2005 |
65 | Slovenia | 32.1 | Europe | 2007 |
66 | Niger | 33.7 | Africa | 2005 |
67 | Azerbaijan | 34.7 | Former Soviet Union | 2008 |
68 | Mongolia | 34.8 | Asia | 1999 |
69 | Bosnia and Herzegovina | 37.5 | Europe | 2003 |
70 | Cuba | 38.1 | North and Central America | 2000 |
71 | Senegal | 39.4 | Africa | 1987 |
72 | Albania | 41.7 | Europe | 2001 |
73 | Chad | 43.0 | Africa | 1987 |
74 | Solomon Islands | 44.7 | Oceania | 1987 |
75 | Kyrgyzstan | 46.5 | Former Soviet Union | 1997 |
76 | Ireland | 46.8 | Europe | 2003 |
77 | South Africa | 50.0 | Africa | 2005 |
78 | Sri Lanka | 50.0 | Asia | 1999 |
79 | Slovakia | 50.1 | Europe | 2007 |
80 | Ghana | 53.2 | Africa | 2001 |
81 | Switzerland | 53.5 | Europe | 2007 |
82 | Belarus | 58.0 | Former Soviet Union | 1997 |
83 | Egypt | 58.3 | Africa | 2005 |
84 | Turkmenistan | 60.9 | Former Soviet Union | 1997 |
85 | Poland | 63.1 | Europe | 2007 |
86 | Georgia | 63.3 | Former Soviet Union | 2008 |
87 | Sudan | 64.5 | Africa | 2005 |
88 | Afghanistan | 65.0 | Asia | 1997 |
89 | Uganda | 66.0 | Africa | 2005 |
90 | Taiwan | 67.0 | Asia | 2000 |
91 | Korea Rep | 69.7 | Asia | 1999 |
92 | Greece | 72.0 | Europe | 2007 |
93 | Uzbekistan | 72.2 | Former Soviet Union | 2003 |
94 | Portugal | 73.6 | Europe | 2007 |
95 | Iraq | 75.6 | Asia | 2008 |
96 | Korea DPR | 77.1 | Asia | 1999 |
97 | Côte d'Ivoire | 81 | Africa | 2001 |
98 | Austria | 84.0 | Europe | 2007 |
99 | Netherlands | 89.7 | Europe | 2007 |
100 | Tanzania | 91 | Africa | 2001 |
101 | Bhutan | 95.0 | Asia | 1987 |
102 | Honduras | 95.9 | North and Central America | 2000 |
103 | Tajikistan | 99.7 | Former Soviet Union | 1997 |
104 | Mali | 100.0 | Africa | 2005 |
105 | Zambia | 105.2 | Africa | 2001 |
106 | Croatia | 105.5 | Europe | 1998 |
107 | Bulgaria | 107.2 | Europe | 2010 |
108 | Kazakhstan | 109.6 | Former Soviet Union | 1997 |
109 | Ethiopia | 110.0 | Africa | 1987 |
110 | Finland | 110.0 | Europe | 2007 |
111 | Spain | 111.1 | Europe | 2007 |
112 | Guatemala | 111.3 | North and Central America | 2000 |
113 | Costa Rica | 112.4 | North and Central America | 2000 |
114 | Hungary | 116.4 | Europe | 2007 |
115 | Suriname | 122.0 | South America | 2003 |
116 | Iran | 137.5 | Asia | 2008 |
117 | Uruguay | 139.0 | South America | 2000 |
118 | Ukraine | 139.5 | Former Soviet Union | 1997 |
119 | Central African Republic | 144.4 | Africa | 2005 |
120 | Panama | 148.0 | North and Central America | 2000 |
121 | Sierra Leone | 160.0 | Africa | 1987 |
122 | Gabon | 164.0 | Africa | 1987 |
123 | Iceland | 170.0 | Europe | 2007 |
124 | Italy | 175.0 | Europe | 2007 |
125 | United Kingdom | 175.3 | Europe | 2007 |
126 | Sweden | 183.4 | Europe | 2007 |
127 | Angola | 184.0 | Africa | 1987 |
128 | France | 186.3 | Europe | 2007 |
129 | Germany | 188.0 | Europe | 2007 |
130 | Nicaragua | 196.7 | North and Central America | 2000 |
131 | Serbia-Montenegro* | 208.5 | Europe | 2003 |
132 | Nepal | 210.2 | Asia | 1999 |
133 | Turkey | 213.6 | Asia | 2008 |
134 | Mozambique | 217.1 | Africa | 2005 |
135 | Guinea | 226.0 | Africa | 1987 |
136 | Liberia | 232.0 | Africa | 1987 |
137 | Pakistan | 233.8 | Asia | 2003 |
138 | Guyana | 241.0 | South America | 2000 |
139 | Cameroon | 285.5 | Africa | 2003 |
140 | Nigeria | 286.2 | Africa | 2005 |
141 | Laos | 333.6 | Asia | 2003 |
142 | Paraguay | 336.0 | South America | 2000 |
143 | Australia | 336.1 | Oceania | 2005 |
144 | Madagascar | 337.0 | Africa | 2005 |
145 | Latvia | 337.3 | Former Soviet Union | 2007 |
146 | Norway | 389.4 | Europe | 2007 |
147 | New Zealand | 397.0 | Oceania | 1995 |
148 | Thailand | 409.9 | Asia | 1999 |
149 | Japan | 430.0 | Asia | 1999 |
150 | Ecuador | 432.0 | South America | 2000 |
151 | Mexico | 457.2 | North and Central America | 2000 |
152 | Cambodia | 476.1 | Asia | 1999 |
153 | Philippines | 479.0 | Asia | 1999 |
154 | Malaysia | 580.0 | Asia | 1999 |
155 | Bolivia | 622.5 | South America | 2000 |
156 | Papua New Guinea | 801.0 | Oceania | 1987 |
157 | Argentina | 814.0 | South America | 2000 |
158 | Congo | 832.0 | Africa | 1987 |
159 | Vietnam | 891.2 | Asia | 1999 |
160 | Chile | 922.0 | South America | 2000 |
161 | Myanmar | 1045.6 | Asia | 1999 |
162 | Bangladesh | 1210.6 | Asia | 1999 |
163 | Venezuela | 1233.2 | South America | 2000 |
164 | Congo, Democratic Republic (formerly Zaire) | 1283 | Africa | 2001 |
165 | India | 1907.8 | Asia | 1999 |
166 | Peru | 1913.0 | South America | 2000 |
167 | Colombia | 2132.0 | South America | 2000 |
168 | China | 2738.8 | Asia | 2008 |
169 | Indonesia | 2838.0 | Asia | 1999 |
170 | United States of America | 3069.0 | North and Central America | 1985 |
171 | Canada | 3300.0 | North and Central America | 1985 |
172 | Russia | 4498.0 | Former Soviet Union | 1997 |
173 | Brazil | 8233.0 | South America | 2000 |
Thực đơn
Thiếu nước Đo lườngLiên quan
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Thiếu nữ bên hoa huệ Thiếu tướng Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XX Thiếu nữ vô danh của sông Seine Thiếu niên và chim diệc Thiếu sinh quân Việt Nam Cộng hòa Thiếu Lâm thất thập nhị huyền côngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thiếu nước http://academic.evergreen.edu/g/grossmaz/LARSENST/ http://www.ncdo.nl/sites/default/files/Globaliseri... http://www.grida.no/climate/ipcc_tar/wg2/180.htm http://www.fao.org/docrep/016/i3015e/i3015e.pdf http://www.fao.org/nr/water/issues/scarcity.html http://advances.sciencemag.org/content/advances/2/... http://hdr.undp.org/en/content/human-development-r... http://hdr.undp.org/en/media/HDR_2006_Chapter_4.pd... http://web.unep.org/northamerica/news/2016/half-wo... //en.wikipedia.org/wiki/Environment_International